QUY TRÌNH KÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG
1. Báo giá thi công
Công ty Kiến Trúc AAT có hai hình thức báo giá:
– Báo giá theo diện tích thi công xây dựng (tính theo hệ số xây dựng)
– Báo giá theo dự toán khối lượng (theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật), chỉ dành cho công trình có quy mô lớn
Giá trị theo báo giá bằng diện tích xây dựng được tính trên Bản Vẽ Xin Phép Xây Dựng hoặc bản vẽ kiến trúc được hai bên ký duyệt.
Giá trị theo báo giá của KientrucAAT đã bao gồm 10% thuế VAT cho phần thanh toán nhân công theo đơn giá qui định của nhà nước Nhưng chưa bao gồm 10% VAT phần giá trị vật tư xây dựng, phần này các đơn vị cung cấp có trách nhiệm xuất hóa đơn cho chủ đầu tư (Cộng thêm VAT nếu có)
2. Hợp đồng thi công
Hợp đồng thi công là mẫu quy định của công ty, đã được văn phòng Luật Sư biên soạn dựa trên quyền lợi và trách nhiệm của các bên.
– Sau khi đồng ý phần chi phí giá cả và phướng án thi công, hai bên sẽ tiến hành ký Hợp đồng để bắt đầu triển khai. Giá trị hợp đồng có thể tăng giảm tuỳ theo diện tích phát sinh hay khi khối lượng thay đổi, đơn giá thi công không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng .
– Kiến Trúc AAT cung cấp dịch vụ trọn gói bao gồm Xin Phép Xây Dựng / Thông Báo Khởi Công / Tổ Chức Thi Công / Tổ chức Giám Sát… ngoài ra Kiến Trúc AAT còn chịu trách nhiệm có mua đầy đủ bảo hiểm tai nạn lao động / bảo hiểm cho bên thứ ba. Kiến Trúc AAT đủ nhân lực và tự tổ chức thi công trong tất cả giai đoạn của công trình, cam kết không bán thầu
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH THI CÔNG MỘT CÔNG TRÌNH CHI TIẾT
I. TỔ CHỨC THI CÔNG:
1. Thành lập ban chỉ huy công trình:
– Gồm một giám đốc thi công: Phụ trách khu vực, chịu trách nhiệm quản lý điều hành
– Kỹ sư thành viên trong ban chỉ huy: Chỉ huy trưởng, kỹ sư giám sát thi công. Điều phối, chỉ đạo cho các tổ, đội thi công đứng đầu là các tổ trưởng, đội trưởng.
2. Tổ chức mặt bằng thi công:
A. Công tác chuẩn bị:
– Thông báo khởi công công trình đến chính quyền địa phương bằng văn bản, thông báo cho các hộ dân kế cận, chụp hình hiện trạng công trình kế cận.
– Treo biển báo công trình (gồm 4 bảng như quy định: Biển báo công trình, nội quy công trình, an toàn lao động, cảnh báo công trình).
– Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình làm căn cứ kỹ thuật để thi công.
– Định vị công trình, xác định cao độ chuẩn.
B. Bố trí khu vực văn phòng tạm, cổng công trình, tường rào, kho bãi, lán trại nhân công:
– Chuẩn bị mặt bằng có sẵn hoặc thuê mượn, xin phép cơ quan nhà nước. Chuẩn bị nguồn điện nước cho thi công.
– Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu mặt bằng cho phép).
– Lắp đặt cổng / tường rào công trình theo tiêu chuẩn công ty.
– Phá dỡ công trình cũ, dọn dẹp công trình cũ (nếu có yêu cầu).
– Chuẩn bị lực lượng nhân công / qui trình cung ứng vật tư thiết bị vật tư thi công.
II. BIỆN PHÁP THI CÔNG:
1. Công tác Thi công phần móng và các loại công trình ngầm:
A. Công tác đào đất hố móng:
– Sau khi hoàn thành công tác cọc theo thiết kế (đối với những công trình có thiết kế cọc), tiến hành đào đất hố móng: Đào móng bằng máy, chỉnh sửa hố móng lại bằng thủ công.
B. Công tác lắp đặt coppha, thi công cốt thép và đổ bê tông móng, sàn trệt:
– Bước 1: Định vị vị trí và cao độ móng công
– Bước 2: Đào (vận chuyển) và chỉnh sửa lớp đất (cát) nền và đầm chặt bằng đàm bàn.
– Bước 3: Ghép coppha bê tông lót.
– Bước 4: Đổ bê tông lót phần dầm và phần đài móng.
– Bước 5: Xây thành đài và dầm móng.
– Bước 6: Lấp đất và đầm sàn đến cao độ thiết kế, sau đó đổ bê tông lót sàn.
– Bước 7: Thi công cốt thép móng, dầm móng, phần sàn, cổ cột và thép vách (nếu có công trình ngầm ví dụ : hầm).
– Bước 8: Đổ bê tông móng, dầm móng và sàn.
– Bước 9: Bảo dưỡng bê tông.
C. Công tác thi công các công trình ngầm: hố ga, bể phốt,…:
– Thực hiện song song với quá trình thi công phần móng.
2. Thi công phần thân, mái:
A. Thi công cột:
– Định vị tim trục cột, vệ sinh chân cột: kiểm tra vị trí, tim trục cột, đục nhám, vệ sinh thép chờ chân cột.
– Lắp dựng cốt thép cột: kiểm tra các loại thép, số lượng, vị trí bố trí, nút liên kết, chiều dài thép, chiều dài đoạn nối thép.
– Lắp dựng Coppha cột: kiểm tra kỹ thuật : vị trí, kích thước, bề mặt ván khuôn, mặt thẳng đứng, kín khít không hở, độ bền ván khuôn.
– Đổ bê tông cột: vệ sinh, tưới bám dính trước khi đổ bê tông, kiểm tra kĩ thuật đổ và đầm bê tông.Tháo dỡ ván khuôn, bảo dưỡng bê tông.
B. Thi công dầm, sàn:
– Định vị kiểm tra độ cao và tim trục dầm, sàn
– Lắp dựng coppha dầm, sàn: kiểm tra vị trí, kích thước, bề mặt, độ thẳng đứng, kín khít, độ ổn định ván khuôn, vệ sinh ván khuôn, đục nhám, vệ sinh mạch ngừng thi công (nếu có).
– Lắp đặt thi công cốt thép dầm, sàn: về chủng loại, định vị vị trí, thép dài, chiều dài đoạn nối thép, chiều dày lớp bảo vệ, vệ sinh thép dầm, sàn.
– Kiểm tra Đổ bê tông : kĩ thuật đổ bê tông, đầm bê tông, cao độ bê tông.
– Tưới nước bảo dưỡng bê tông dầm sàn.
C. Sử dụng Bê Tông Thương Phẩm, đúng mác thiết kế, trộn sẵn ở nhà máy và đổ bằng bơm chuyên dụng (trừ những công trình xe Bê Tông không thể vào).
D. Luốn khuyên phướng án tối ưu khách hàng đổ Bê Tông toàn bộ sàn Trệt cùng với Sân trước kết nối dầm sàn và đài móng.
E. Luôn đổ Bê Tông đà các đầu cửa đi, cửa sổ, đà giằng tường ban công, sân thượng, đà giằng tường ngang đối với tường cao trên 4m đảm bảo công trình vững chắc, không sợ hư hại hay bị nứt về sau.
3. Thi công phần hoàn thiện:
3.1 Công tác xây, trát, láng:
– Sử dụng gạch xây nhà máy sản xuất theo công nghệ Tuynel, kích thước tiêu chuẩn được chứng nhận, tuyệt đối không sử dụng gạch tổ hợp, gạch lò…
– Sử dụng cát sạch cho xây tô.
– Sử dụng máy trộn lồng nghiêng để cho chất lượng vữa đúng tỉ lệ mác, không trộn tay.
– Luôn Luôn phải có thép neo Cột – cùng Tường chống nứt.
– Đóng lưới thép liên kết toàn bộ phần tường giao với đà, cột, cầu thang, tường đầu cửa sổ, cửa đi, phần tường đi ống nước, điện, máy lạnh…. trước khi tô, để chống nứt, chống xé về sau.
– Công tác xây:
– Vệ sinh, định vị vị trí tường xây
– Xác định phương đứng của tường xây, cạnh cửa, góc tường và khoan cắm thép râu tường
– Tưới nước tạo ẩm cho gạch.
– Phải có thép râu để Liên kết giữa tường gạch và cột.
– Lắp đặt BTCT lanh tô đúc sẵn tại các vị trí cửa.
– Kiểm tra mạch vữa: không trùng, thẳng và đều.
– Sau khi thi công hoàn thành phải Vệ sinh mặt bằng sạch sẽ.
– Công tác trát:
– Đắp mốc trát, khống chế chiều dày lớp trát theo thiết kế, đảm bảo song song với các tim trục, mốc trát thấp nhất cách nền từ 10 đến 15cm.
– Sử dụng lưới thép kỹ thuật đóng mặt phần tiếp giáp giữa bê tông và gạch, phần ống điện.
– Tưới ẩm tường trước khi trát.
– Đối với bê tông trên bề mặt xử lý vẩy vữa hồ dầu tạo bám dính.
– Trát tường theo cấp phối quy định, trộn vữa bằng máy.
– Khi tạm ngừng trát giữa 2 lớp phải xử lý cắt vát theo mạch ngừng.
– Trát xong phải có biện pháp bảo vệ tránh va chạm.
– Bảo dưỡng lớp trát.
– Công tác láng:
– Đục tẩy, vệ sinh mặt sàn, đắp mốc láng.
– Trước khi láng tưới 1 lớp hồ dầu lên mặt sàn, láng vữa theo mác thiết kế.
– Đảm bảo bề mặt phải phẳng, độ dốc theo thiết kế.
3.2. Công tác chống thấm:
Phụ gia được sử dụng chống thấm là Silka hoặc Flinkote, thi công đúng qui trình chuẩn của hãng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, bảo hành chống thấm lên đến 5 năm. Chống thấm toàn bộ sàn Vệ Sinh, Ban Công, Sê Nô, Sân Thượng, Mái… thi công đúng qui trình chuẩn của hãng, bảo hành chống thấm lên đến 5 năm.
3.3 Công tác ốp, lát:
– Ốp, lát đúng kĩ thuật, thẩm mỹ.
– Ốp cố định các viên mốc để tạo khống chế khống chế chiều cao và chiều rộng của mạch.
– Quá trình ốp, lát cần kiểm tra độ phẳng bề mặt bằng thước, thường xuyên kiểm tra vị trí mặt ốp lát theo mốc tham chiếu.
– Kiểm tra trước độ đồng đều màu sắc của gạch để đảm bảo thẩm mỹ.
– Sử dụng keo để làm mạch ốp, lát.
3.4. Công tác sơn bả:
– B1. Vệ sinh mặt tường, trần cần sơn bả.
– B1. Bả phủ matic, tiến hành sơn lót đợi khô sau đó sơn phủ hoàn thiện.
4. Thi công phần ME:
III. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG,VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ BAO CHE CÔNG TRÌNH:
– B1. Kiến Trúc AAT có qui trình Thi Công An Toàn Lao Động theo tiêu chuẩn Việt Nam.
– B2. Thiết lập hệ thống Bao Che Chắn Công Trình toàn bộ, thực hiện việc đấu nối điện thi công đặc biệt theo qui trình nước ngoài, không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
– B3. Mua Bảo hiểm cho Công Nhân, Công Trình và cho bên Thứ Ba.
IV. QUY TRÌNH BẢO TRÌ, BẢO HÀNH:
– B1. Thời gian bảo hành KỸ THUẬT là 3 năm tính từ lúc hoàn thành công trình.
– B2. Trong thời gian bảo hành, nếu có vấn đề hỏng hóc do lỗi kỹ thuật thi công (không bảo hành vật tư hoàn thiện), quý khách vui lòng thông báo bằng điện thoại hoặc liên hệ trực tiếp đến công ty. Trong vòng 48h công ty sẽ cử người xuống khảo sát tại công trình, xác định nguyên nhân và có phương án khắc phục sửa chữa.